- Quy mô KCN KSB:
- KCN KSB (hiện hữu) : 212 ha
- KCN KSB (mở rộng) : 553 ha (dự kiến đến cuối năm 2018 sẽ hoàn thành)
- Khu dịch vụ – thương mại : 2,8 ha
- Điều kiện địa chất, địa lý:
- KCN KSB có độ cao so với mực nước biển từ 50-58m. Nền đất có cường độ chịu tải cao trung bình R>2,0kg/cm2 nên chi phí xây dựng dự án giảm.
- Tình hình thu hút đầu tư:
- Hiện nay KCN KSB đã thu hút được 45 nhà đầu tư thứ cấp, với tổng diện tích đã cho thuê 86 ha. Các ngành nghề như: sản xuất gói xi măng, dệt may, cơ khí, sản xuất bao bì cartoon, sản xuất đồ nội thất, phụ kiện ngành gỗ,…
- Giá thuê đất KCN KSB:
- Giao động từ 60USD, tùy theo diện tích và vị trí thuê.
- Điều kiện pháp lý và cơ sở hạ tầng KCN KSB:
- Đầy đủ pháp lý, đã nộp tiền thuê đất 1 lần cho nhà nước, có thể bàn giao GCN QSDĐ cho nhà đầu tư trong 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
- Hạ tầng đã được đầu tư hoàn thiện đảm bảo điều kiện có thể hoạt động ngay sau khi xây dựng nhà xưởng.
- Khoảng cách từ KCN KSB đến các cụm cảng nước sâu 30 – 50km.
- KCN KSB đầu tư xây dựng nhà máy XLNT với tổng công suất của trạm 5.800m3 / ngày đêm.
- Dịch vụ hỗ trợ nhà đầu tư:
- Hỗ trợ thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế, cấp mẫu con dấu.
- Hỗ trợ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo giám sát môi trường định kỳ và các dịch vụ khác.
- Chính sách ưu đãi:
- Miễn thuế TNDN 2 năm đầu và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp như : máy móc, thiết bị, linh kiện…
- Chi phí điện, nước:
- Chi phí nước:
- Giờ bình thường: 1.518 VNĐ/Kwh ~ 0,067 USD/Kwh (từ thứ Hai đến thứ Bảy: 4g – 9g30; 11g30 – 17g; 20g – 22g; Chủ nhật: 4g – 22g)
- Giờ thấp điểm: 983 VNĐ/Kwh ~ 0,043 USD/Kwh (tất cả các ngày trong tuần: 22g – 04g).
- Giờ cao điểm: 2.735 VNĐ/Kwh ~ 0,121 USD/Kwh (từ thứ Hai đến thứ Bảy: 9g30 – 11g30; 17g – 20g; Chủ nhật: không có giờ cao điểm).
- Chi phí nước: theo quy định của Nhà nước. Hiện nay là 10.600 đ/m3 ~ 0,47 USD/m3.
- Chi phí lao động bình quân: (vùng III )
- Lương tối thiểu vùng: 4.000.000đ/người/tháng ~ 175 USD/người/tháng.
- Công nhân, lao động phổ thông: 4 – 4.5 triệu đ/người/tháng ~ 175 – 200 USD/người/tháng.
- Nhân viên văn phòng: 6 – 7 triệu đ/người/tháng ~ 265 – 350 USD/người/tháng.
- Quản lý: 8 – 12 triệu đ/người/tháng ~ 351 – 526 USD/người/tháng.