Giới thiệu

Khu công nghiệp KSB (tên viết tắt là KSIP) – Bắc Tân Uyên được khởi công xây dựng và kinh doanh với tổng diện tích là 553 ha, bao gồm 2 khu A và khu B. Nằm trong khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (TP. HCM, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu và Đồng Nai), cách thành phố Hồ Chí Minh 50 km và thành phố Thủ Dầu Một 30 km, KCN KSB bao gồm 2 khu A và khu B, hiện tại đã được phủ kín 100% diện tích, cơ sở hạ tầng được đầu tư hoàn chỉnh theo đúng quy hoạch chi tiết được UBND tỉnh phê duyệt.

KCN KSB

                                                                                                                                   SLIDE GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KSB 

  1. Quy mô KCN KSB:
  • KCN KSB (hiện hữu)         : 212 ha
  • KCN KSB (mở rộng)          : 553 ha (dự kiến đến cuối năm 2018 sẽ hoàn thành)
  • Khu dịch vụ – thương mại              : 2,8  ha
  1. Điều kiện địa chất, địa lý:
  • KCN KSB có độ cao so với mực nước biển từ 50-58m. Nền đất có cường độ chịu tải cao trung bình R>2,0kg/cm2 nên chi phí xây dựng dự án giảm.
  1. Tình hình thu hút đầu tư:
  • Hiện nay KCN KSB đã thu hút được 45 nhà đầu tư thứ cấp, với tổng diện tích đã cho thuê 86 ha. Các ngành nghề như: sản xuất gói xi măng, dệt may, cơ khí, sản xuất bao bì cartoon, sản xuất đồ nội thất, phụ kiện ngành gỗ,…
  1. Giá thuê đất KCN KSB:
  • Giao động từ  60USD, tùy theo diện tích và vị trí thuê.
  1. Điều kiện pháp lý và cơ sở hạ tầng KCN KSB:
  • Đầy đủ pháp lý, đã nộp tiền thuê đất 1 lần cho nhà nước, có thể bàn giao GCN QSDĐ cho nhà đầu tư trong 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
  • Hạ tầng đã được đầu tư hoàn thiện đảm bảo điều kiện có thể hoạt động ngay sau khi xây dựng nhà xưởng.
  • Khoảng cách từ KCN KSB đến các cụm cảng nước sâu 30 – 50km.
  • KCN KSB đầu tư xây dựng nhà máy XLNT với tổng công suất của trạm 5.800m3 /  ngày đêm.
  1. Dịch vụ hỗ trợ nhà đầu tư:
  • Hỗ trợ thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số thuế, cấp mẫu con dấu.
  • Hỗ trợ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo giám sát môi trường định kỳ và các dịch vụ khác.
  1. Chính sách ưu đãi:
  • Miễn thuế TNDN 2 năm đầu và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo
  • Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp như : máy móc, thiết bị, linh kiện…
  1. Chi phí điện, nước:
  • Chi phí nước:
    • Giờ bình thường: 1.518 VNĐ/Kwh ~ 0,067 USD/Kwh (từ thứ Hai đến thứ Bảy: 4g – 9g30; 11g30 – 17g; 20g – 22g; Chủ nhật: 4g – 22g)
    • Giờ thấp điểm: 983 VNĐ/Kwh ~ 0,043 USD/Kwh (tất cả các ngày trong tuần: 22g – 04g).
    • Giờ cao điểm: 2.735 VNĐ/Kwh ~ 0,121 USD/Kwh (từ thứ Hai đến thứ Bảy: 9g30 – 11g30; 17g – 20g; Chủ nhật: không có giờ cao điểm).
  • Chi phí nước: theo quy định của Nhà nước. Hiện nay là 10.600 đ/m3 ~ 0,47 USD/m3.
  1. Chi phí lao động bình quân: (vùng III )
  • Lương tối thiểu vùng: 4.000.000đ/người/tháng ~ 175 USD/người/tháng.
  • Công nhân, lao động phổ thông: 4 – 4.5 triệu đ/người/tháng ~ 175 – 200   USD/người/tháng.
  • Nhân viên văn phòng: 6 – 7 triệu đ/người/tháng ~ 265 – 350 USD/người/tháng.
  • Quản lý: 8 – 12 triệu đ/người/tháng ~ 351 – 526 USD/người/tháng.